Chuyển đến nội dung chính

Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ 2016

CHỐT SALES TƯƠNG LAI - yaly

CHỐT SALES TƯƠNG LAI Tôi theo nghề sales (bán hàng) gần 25 năm, tính từ lúc mới ra trường. Tôi bán cả sản phẩm lẫn dịch vụ; bán cả thứ hữu hình lẫn vô hình; bán thứ nhìn thấy, cầm nắm được, lẫn thứ chỉ hình dung trong trí tưởng tượng. Tôi được đào tạo nhiều kỹ năng bán hàng mà những người dạy tôi hay gọi đùa là “kỹ thuật” hay các “món võ” trong nghề bán hàng. Đôi khi, họ còn gọi là các “chiêu trò” bán hàng. Nào là kỹ năng trình bày, thuyết phục, kỹ năng giao tiếp, các bước bán hàng cơ bản, kỹ năng xử lý từ chối, xử lý phản bác, kỹ thuật chốt sales…. Xa hơn là cách thức xây dựng, thiết lập hệ thống phân phối; cách thức tổ chức, xây dựng bộ phận báng hàng, cách thức tuyển dụng, đào tạo, quản lý đội ngữ sales… Cao hơn nữa là chiến lược bán hàng, chiến lược kinh doanh… Thật khó có thể nói ai đó đã học hết và uyên thâm “các món võ nghệ” của nghề bán hàng. Tôi cũng vậy, tuy học rất nhiều, nhưng tôi vẫn thấy rất mông lung và rất khó áp dụng. Có thể là vì tính tôi không thích dùng “võ” ...

QUEN ANH

Chẳng rõ duyên cớ từ đâu em được vào group CLB con dượng... bây giờ đã là Cây cầu cơ hội. Anh viết bài, và bài đó e đọc rồi. :) Cmt chia sẻ rồi anh inbox em! Ngày thứ nhất: -  sau ngày thứ nhất, e đã biết được biệt danh của a là Phàm nhưng e chẳng giống ai, gọi anh bằng hai chữ còn lại " Thân Thủ":D Ngày thứ hai: -  Sau ngày thứ hai, e cũng vẫn chỉ nghĩ a là một người bạn "ảo" bình thường không hơn không kém :D Ngày thứ ba: -  Sau ngày thứ ba, hai đứa say sưa kể về những nhân vật trong One piece. Cuộc nói chuyện của mình bắt đầu dài hơn... và a biết đến cờ CARO TỔ ONG. Em thích One piece lắm luôn và em cảm thấy a còn hơn e ý :D Có điểm chung rồi nè! Nhưng e cũng vẫn chỉ nghĩ a là một người bạn bình thường, chả có gì để bận tâm nhiều. Tin nhắn cuối a nhắn e lúc đó e bất chấp mọi thứ ngủ mất tiêu rồi :D Ngày thứ tư: Kaka :P Có ai gọi a là thân thủ chưa hay chỉ gọi là Phàm :D - dư âm của ngày hum qua thành ra giờ cứ gọi anh là phải có cái đu...

SÀI GÒN NGÀY NẮNG

Sài gòn, ngày 21 tháng 4 năm 2016 Sâu ơi, sâu à! Em đã tự nhủ mình, yêu một người đang trong  giai đoạn xây dựng sự nghiệp  là em  chấp nhận  những  khó khăn , chấp nhận  những lúc cô đơn buồn tủi . Đôi lúc chạnh lòng vì chẳng được quan tâm, em cũng không có mong mỏi nhiều về việc anh nghĩ đến em nhiều.             Em chỉ mong sao anh có thể làm tốt được mọi việc của mình. Em chỉ mong sao  mọi ước mơ hoài bão anh muốn sẽ thành hiện thực . Em cũng biết được để làm được những điều đó anh phải cố gắng rất nhiều. Anh sẽ phải đầu tư cho nó rất nhiều. Em cũng chỉ mong sao khi anh mệt mỏi anh nhớ tới bé con này là em cũng hạnh phúc lắm rồi . Em không có đòi hỏi bởi em cũng biết mình không có được làm vậy như những cô gái khác vì em biết mình cũng không có quyền làm vậy. Em biết anh còn nhiều việc phải làm hơn là nghĩ đến con bé như em. Mà đâu phải chỉ có riêng em. Anh còn gia đình bạn bè an...

Học tiếng pháp

Vouloir, c’est pouvoir - MUỐN LÀ ĐƯỢC Le véritable amour, c'est quand tu es prêt à faire tout ce qui est en ton pouvoir pour rendre heureuse la personne que tu aimes. --------------------- Quelques vocabulaires: - véritable (adj): thực sự - être prêt à + V-inf : sẵn sàng làm gì - le pouvoir: quyền hạn, khả năng - rendre qqn/ qqch + adj : làm cho ai/ cái gì trở nên như thế nào --------------------- Tình yêu thực sự là khi bạn sẵn sàng làm tất cả những gì có thể trong khả năng của bạn để làm cho người bạn yêu thương được hạnh phúc. ___________________ Một số lưu ý khi dùng "Jamais: Jamais vừa có nghĩa khẳng định, vừa có nghĩa phủ định. * Nghĩa phủ định: thường đi kèm với NE hoặc trong mệnh đề có thành phần ẩn ( proposition elliptique) Ex: - Je ne suis jamais allé en France (Tôi chưa từng đi Pháp) - Moi ! Mentir ! Jamais! ( Tôi mà lại nói dối à! không bao giờ) * Nghĩa khẳng định trong câu hỏi khẳng định, câu bao hàm ý so sánh hoặc có bao hàm ý giả thiết. ...

KẾ HOẠCH KINH DOANH

Kế hoạch kinh doanh Cấu trúc của một bản “Kế hoạch Kinh Doanh”: 1. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ BẠN - Tên - Tuổi - Công việc hiện tại 2. MỤC LỤC CHO PHẦN TRÌNH BÀY 3. GIỚI THIỆU NGẮN GỌN VỀ KẾ HOẠCH KINH DOANH - Sơ lược về tiềm năng thị trường - Ý tưởng kinh doanh - Người tiêu dùng - Đối thủ chính - Mục tiêu cần đạt - Mức tăng trưởng lợi nhuận trong ngắn hạn và dài hạn 4. THÔNG TIN CHI TIẾT NGƯỜI SÁNG LẬP/ CHỦ Ý TƯỞNG - Kinh nghiệm làm việc - Quá trình sáng tạo 5. DIỄN GIẢI Ý TƯỞNG KINH DOANH VÀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THỊ TRƯỜNG - Độ lớn và tiềm năng của thị trường - Xác định đối thủ kinh doanh - Cơ hội mở rộng sản phẩm ra thị trường khác 6. LẬP KẾ HOẠCH TIẾP THỊ - Định vị và điểm khác biệt của nó so với sản phẩm dịch vụ cùng loại trên thị trường - Diễn giả sâu về đặc tính, chiến lược giá - Kênh phân phối - Chiến dịch quảng cáo, tiếp thị, khuyến mãi. 7. XEM XÉT VỀ VIỆC HỢP PHÁP HÓA SẢN PHẨM - Phù hợp với văn hóa và thuần phong mỹ tục - Cân nhắc vấn đề bản quyền sở hữu (nếu có/cầ...

VOCABULAIRE DES CATASTROPHES NATURELLES

VOCABULAIRE DES CATASTROPHES NATURELLES Từ vựng về các loại thiên tai - un désastre < une catstrophe < un cataclysme : thiên tai,thảm họa - une sécheresse : hạn hán - un séisme = un tremblement de terre : động đất - une tornade : vòi rồng - une avalanche : lở tuyết - un volcan en eruption : núi lửa phun trào - une incendie de forêt : cháy rừng - un ouragan < un typhon : bão - un raz-de-marrée = un tsunami : sóng thần - une innondation : lũ lụt

VOCABULAIRE DES ACCESSOIRES et DES BIJOUX

VOCABULAIRE DES ACCESSOIRES et DES BIJOUX Từ vựng về các loại phụ kiện và trang sức - le sac à main : túi xách tay - le sac à bandoulière : túi đeo vai - le porte-monnaie : túi xách tay - le parapluie : ô,dù - la ceinture : thắt lưng - les gants (m) : bao tay - l'écharpe (f) : khăn choàng - le châle : khăn choàng vai - la montre : đồng hồ đeo tay - le collier : vòng đeo cổ - le bracelet : vòng tay - la broche : trâm cài tóc - la croix : mặt dây chuyền hình chữ thập - les boucles d'oreilles (f) : khuyên tai - la bague : nhẫn - la bague de fiançailles : nhẫn đính hôn - l'alliance (f) : nhẫn cưới - l'épingle à cravate (f) : ghim cài cravate - le tatouage : hình xăm

VOCABULAIRE DU CINÉMA

VOCABULAIRE DU CINÉMA Từ vựng về điện ảnh - metteur en scène : đạo diễn - le scénario : kịch bản ------> le scénariste : nhà biên kịch  - acteur/atrice : diễn viên - la vedette : diễn viên điện ảnh - filmer v1) : quay phim----> film - le générique : đoạn giới thiệu phim ở phần đầu - le cinéaste = le réalisateur : người làm phim - le cameraman : người quay phim -----> la caméra : máy quay - le monteur : chuyên viên dàn dựng cảnh phim - doubler (v1) -----> doublage : lồng tiếng - la version française : bản tiếng Pháp la version originale : bản gốc - sous-titre : phụ đề - la séance de cinéma : buổi chiếu phim - cinéphile : người mê phim - film classique en noir et blanc : phim cổ điển đen trắng - film psychologique : phim tâm lý - film d'action : phim hành động - film policier : phim trinh thám - film science-fiction : phim khoa học viễn tưởng - film d'aventure : phim phiêu lưu - film d'horreur : phim kinh dị - les dessins animés : phim hoạt hình - les comédies ...

TỪ VỰNG P2

LA SECURITÉ AU TRAVAIL An toàn lao động - Port du casque obligatoire : Bắt buộc phải đội mũ bảo hiểm - Danger : Nguy hiểm  - Attention : Chú ý - Interdiction de fumer : Cấm hút thuốc - Acces interdit sauf personne autorisée : Không phận sự miễn vào - Porter des gants : Mang găng tay - Porter des lunettes de protection : Mang kính bảo hộ - Un masque : mặt nạ bảo hộ - Des vêtements stériles : quần áo tiệt trùng - Des vêtements de protection : quần áo bảo hộ - Un accident : tai nạn - Une ambulance : xe cứu thương - La réanimation : liệu pháp hồi sức - Le choque electrique : điện giật ---> électrocuté (adj) - Les services d'urgence : công việc khẩn cấp - Les premiers secours : sơ cứu - La trousse de secours : thiết bị y khoa - La sortie de secours : lối ra khẩn cấp - Un extincteur : bình chữa cháy - Une alarme : bình báo động - Les pompiers : đội cứu hoả - Une assurance : bảo hiểm ------------------------

ĐỘNG TỪ "AVOIR"

Một số quán ngữ với động từ " AVOIR" (Phần 1) * AVOIR BEAU : Cố gắng hết sức nhưng kết quả lại không đạt được. Exemple : - J'avais le chercher, je ne le trouvais nulle part.  Tôi đã cố tìm nó nhưng không thấy nó ở đâu. - Vous avez beau lui dire, il n'entend pas raison. Bạn đã cố nói với nó nhưng nó không cần nghe lí lẽ. * AVOIR BONNE MINE : Có vẻ mặt tươi vui, phấn khởi AVOIR MAUVAISE MINE : Có vẻ mặt ủ rũ Exemple : - Tu as bonne mine aujourd'hui ! Hôm nay trông cậu tươi quá ! - Il est malade, alors il a une mauvaise mine toute la journée. Anh ấy bị ốm, do đó anh ấy ủ rũ suốt cả ngày. * AVOIR ENVIE DE : Thèm muốn, mong ước, buồn làm gì ( cười, nôn,...) Exemple : - Elle a envie d'aller au cinéma. Cô ấy muốn đi xem phim. - La tête me tourne et j'ai envie de vomir. Tôi bị chóng mặt và tôi buồn nôn.

TỪ VỰNG TOÁN HỌC

VOCABULAIRE DES MATHÉMATHIQUES (PARTIE 1) Từ vựng về toán học (phần 1) - Chiffre (f) : chữ số ( từ 0 ->9) Chiffres paires : số chẵn (0,2,4,6,8) Chiffres impaires : số lẻ ( 1,3,5,7,9) - Nombre (m) : số 100 est un nombre à 3 chiffres : 100 là số có 3 chữ số - Additionner : cộng ---> addition (f) - Soustraire : trừ ---> soustraction (f) - Multiplier : nhân ----> multiplication (f) - Diviser : chia ---> division (f) - Somme (f) : tổng - Différence (f) : hiệu - Produit (m) : tích - Quotient (m) : thương - Calculer :tính toán ---> calcul (m) - Calculer de tête : tính nhẩm - Calculatrice (f) = Calculette (f) : máy tính cầm tay - Compter : đếm ----> compte (m) - Doubler, tripler, quadrupler, quintupler,... : gấp đôi, gấp ba, gấp bốn, gấp năm,.... - Proportion (f) : tỉ lệ ----> proportionnel à : tỉ lệ với - Arithmétique (f,adj) : số học - Algèbre (f) : đại số ---> algébrique (adj) Algèbre linéaire : đại số tuyến tính - Analyse (f) : giải tích ----> analytique (...

GIỚI TỪ " À "

Giới từ " À " ( Phần 1 ) Đây là một trong những giới từ được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Pháp. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu các nghĩa và cách dùng của nó nhé 1, Tới , đến * Jean arrive à Lyon. Jean đến Lyon. * Il va de Bordeaux à Paris. Anh ấy đi từ Bordeaux đến Paris. * Nous irons au cirque. Chúng tôi sẽ đi đến rạp xiếc. 2, Ở, cách, tại, bên, về phía * Paul travaille à Paris. Paul làm việc ở Paris. * Elle habite à 2km de l'école. Cô ấy sống cách trường 2 km. * Le facteur livre le courrier à domicile. Bác đưa thư giao thư tại nhà. * La table se trouve à gauche de l'armoire. Cái bàn ở bên trái tủ * Hai Duong est situé à l'Est de Hanoi. Hải Dương ở phía đông của Hà Nội. 3, Vào, lúc, khi * Elle est partie à 2h Cô ấy đã xuất phát lúc 2h * À mon arrivée, j'ai vu toute la famille sur le quai. Khi tôi đến, tôi thấy cả gia đình trên sân ga. 4, Cho * Il écrit à son ami. Anh ấy viết thư cho bạn anh ấy. * Je donne un livre à mon frère. Tôi đưa một quyển sác...

THỜI ĐIỂM HẠNH PHÚC

Thời điểm nào là thời điểm hạnh phúc nhất trong cuộc đời bạn ? UN PETIT SONDAGE Quels sont les plus bons moments dans votre vie? 1. tomber amoureux 2. rire jusqu'à en avoir mal au ventre 3. trouver un tas de courrier quand on rentre de vacances 4. conduire dans un endroit ou les paysages sont magnifiques 5. écouter sa chanson favorite à la radio 6. se coucher dans son lit en écoutant tomber la pluie 7. sortir de la douche et s'envelopper dans une serviette toute chaude 8. réussir son dernier examen 9. prendre part à une conversation intéressante 10. retrouver de l'argent dans un pantalon non utilisé depuis longtemps 11. rire de soi même 12. prendre un bon repas entre amis 13. rire sans raison particulière 14. entendre accidentellement quelqu'un dire quelque chose de bien sur soi 15. se réveiller en pleine nuit en se rendant compte qu'on peut encore dormir quelques heures 16. observer un coucher de soleil 17. écouter la chanson qui rappelle cette personne spéciale...

TRUYỆN CƯỜI TIẾNG PHÁP 2

BLAGUE DU JOUR ***Truyện cười mỗi ngày*** Toto est à la bibliothèque. À la vue d'une fille, il dit: - Je peux rester à côte de toi?  La fille répond très fort : - Non, je refuse de coucher avec toi !!? ... Tous les étudiants dans la bibliothèque fixent Toto qui est très embarrassé. Après quelques minutes, la fille s'approche doucement de Toto et lui dit : - J'étudie en psychologie et je sais comment pensent les gars, je suppose que tu te sens embarrassé, hein ? Toto lui répond très fort : - 200$ Juste pour une nuit ? C'est bien trop cher !!! Tous les étudiants sont choqués et regardent alors la fille. Toto lui dit doucement à l'oreille : - J'étudie en droit et je sais comment faire pour que quelqu'un se sente coupable. -------------------------------------- Một số từ vựng giúp bạn hiểu hơn mẩu truyện trên : - rester à côte de qqn : ngồi cạnh ai - fixer qqn : nhìn chằm chằm vào ai - embarrassé : lúng túng, bối rối - se sentir embarrasé : cảm thấy l...

BÉ HỌC TIẾNG PHÁP (P1D) - Tình yêu

VOCABULAIRE DE L'AMOUR Từ vựng về tình yêu - avoir un faible pour qqn : có tình cảm với ai - laisser qqn indifférent(e) : để cho ai phải hờ hững - plaire beaucoup aux femmes (hommes) : rất được lòng nhiều phụ nữ ( đàn ông) - attirer qqn : thu hút ai - faire la cour à qqn : tán tỉnh ai - draguer qqn : ve vãn ai -----> dragueur : kẻ ve vãn - fidèle : chung thủy >< infidèle - tomber amoureux ( amoureuse) de qqn : phải lòng ai - amoureux : người đang yêu, kẻ si tình - être fou amoureux de qqn : yêu ai điên cuồng *** Một số cách gọi người yêu  Biểu tượng cảm xúc heart * Pour les hommes - mon amour - mon chéri - mon chat, mon lapin - mon petit Paspard * Pour les femmes - mon ange - ma chatte - mon trésor - ma biche - ma Louise adorée ___________________ Les façons pour dire "Je t'aime" en français Các cách nói " Je t'aime " trong tiếng Pháp   Biểu tượng cảm xúc heart 1 Je t'adore 2 Je suis fou/folle de...

BÉ HỌC TIẾNG PHÁP (P1B)

COMMMENTER UN PRIX CÁC CÁCH BÌNH LUẬN VỀ GIÁ CẢ Thông thường, khi bình luận về giá của một mặt hàng, người Pháp thường tránh nói một cách trực tiếp như " c'est cher ", " c'est trop cher ". Họ thường thích sử dụng những thành ngữ dưới đây để bình luận giá một cách lịch sự - un prix raisonnable = un prix abordable : giá hợp lý, vừa túi tiền - un prix inabordable = un prix prohibitif : giá khó với tới, quá cao - un prix defiant toute concurrence : giá bất chấp mọi sự cạnh tranh( quá rẻ) - c'est hors de prix : giá quá đắt - c'est donné = ça ne revient pas cher : bán như cho, cái giá này không đắt - ce n'est pas donné = ça revient cher : giá không rẻ, cái giá này đắt - ça ne coûte rien = ça coûte trois fois rien : cái này chẳng đáng giá gì cả = cái này không ra gì cả - ça coûte une fortune = ça coûte les yeux de la tête : cái này đáng giá cả một gia tài = giá đắt kinh khủng ------------------------ VOCABULAIRE DES FRUITS DE MER  Từ vựng về c...

TRUYỆN CƯỜI TIẾNG PHÁP

BLAGUE DU JOUR ***TRUYỆN CƯỜI MỖI NGÀY*** Dans une classe , l'institutrice propose un problème à ses élèves : - Sur un arbre, il y a 5 oiseaux. Un chasseur arrive, il charge son fusil et tire. Il tue 2 oiseaux. Combien en reste-t-il sur l'arbre ? Toute la classe réfléchit et répond quelques instants plus tard : - Madame, il reste 3 oiseaux sur l'arbre. L'institutrice enchantée se dit que toute la classe a bien raisonné à son problème mais dans le fond de la classe, le petit Toto lève son doigt et dit : - Non Madame , il n'en reste plus car les 3 oiseaux vivants ont été effrayés par la détonation et se sont envolés. L'institutrice lui répond : - Non ce n'est pas la réponse que j'attendais mais ton raisonnement me plaît bien. La journée se passe et à la sortie de l'école, le petit Toto est à côté de son institutrice et ils attendent le bus. De l'autres côté de la route , trois jeunes filles attendent le bus et sont en train de manger une gl...