Một số quán ngữ với động từ " AVOIR" (Phần 1)
* AVOIR BEAU : Cố gắng hết sức nhưng kết quả lại không đạt được.
Exemple :
- J'avais le chercher, je ne le trouvais nulle part.
Tôi đã cố tìm nó nhưng không thấy nó ở đâu.
- Vous avez beau lui dire, il n'entend pas raison.
Bạn đã cố nói với nó nhưng nó không cần nghe lí lẽ.
Exemple :
- J'avais le chercher, je ne le trouvais nulle part.
Tôi đã cố tìm nó nhưng không thấy nó ở đâu.
- Vous avez beau lui dire, il n'entend pas raison.
Bạn đã cố nói với nó nhưng nó không cần nghe lí lẽ.
* AVOIR BONNE MINE : Có vẻ mặt tươi vui, phấn khởi
AVOIR MAUVAISE MINE : Có vẻ mặt ủ rũ
Exemple :
- Tu as bonne mine aujourd'hui !
Hôm nay trông cậu tươi quá !
- Il est malade, alors il a une mauvaise mine toute la journée.
Anh ấy bị ốm, do đó anh ấy ủ rũ suốt cả ngày.
AVOIR MAUVAISE MINE : Có vẻ mặt ủ rũ
Exemple :
- Tu as bonne mine aujourd'hui !
Hôm nay trông cậu tươi quá !
- Il est malade, alors il a une mauvaise mine toute la journée.
Anh ấy bị ốm, do đó anh ấy ủ rũ suốt cả ngày.
* AVOIR ENVIE DE : Thèm muốn, mong ước, buồn làm gì ( cười, nôn,...)
Exemple :
- Elle a envie d'aller au cinéma.
Cô ấy muốn đi xem phim.
- La tête me tourne et j'ai envie de vomir.
Tôi bị chóng mặt và tôi buồn nôn.
Exemple :
- Elle a envie d'aller au cinéma.
Cô ấy muốn đi xem phim.
- La tête me tourne et j'ai envie de vomir.
Tôi bị chóng mặt và tôi buồn nôn.
Nhận xét