Chuyển đến nội dung chính

BÉ HỌC TIẾNG PHÁP (P1B)

COMMMENTER UN PRIX
CÁC CÁCH BÌNH LUẬN VỀ GIÁ CẢ

Thông thường, khi bình luận về giá của một mặt hàng, người Pháp thường tránh nói một cách trực tiếp như " c'est cher ", " c'est trop cher ". Họ thường thích sử dụng những thành ngữ dưới đây để bình luận giá một cách lịch sự
- un prix raisonnable = un prix abordable : giá hợp lý, vừa túi tiền
- un prix inabordable = un prix prohibitif : giá khó với tới, quá cao
- un prix defiant toute concurrence : giá bất chấp mọi sự cạnh tranh( quá rẻ)
- c'est hors de prix : giá quá đắt
- c'est donné = ça ne revient pas cher : bán như cho, cái giá này không đắt
- ce n'est pas donné = ça revient cher : giá không rẻ, cái giá này đắt
- ça ne coûte rien = ça coûte trois fois rien : cái này chẳng đáng giá gì cả = cái này không ra gì cả
- ça coûte une fortune = ça coûte les yeux de la tête : cái này đáng giá cả một gia tài = giá đắt kinh khủng
------------------------
VOCABULAIRE DES FRUITS DE MER 
Từ vựng về các loại hải sản
- une crevette : tôm
- un crabe : cua
- un haumard : tôm hùm
- une moule : vẹm
- une huître : hàu
- une langoustine : tôm hùm Na Uy
- un calamar : mực thẻ
- un poulpe : bạch tuộc
- une écrevisse : tôm hùm đất
- une palourde : nghêu
- un pétoncle : sò điệp
- un coquillage : ốc
- un bulot : ốc biển canada
-------------------------------
VOCABULAIRE DES CATASTROPHES NATURELLES
Từ vựng về các loại thiên tai
- un désastre < une catstrophe < un cataclysme : thiên tai,thảm họa
- une sécheresse : hạn hán
- un séisme = un tremblement de terre : động đất
- une tornade : vòi rồng
- une avalanche : lở tuyết
- un volcan en eruption : núi lửa phun trào
- une incendie de forêt : cháy rừng
- un ouragan < un typhon : bão
- un raz-de-marrée = un tsunami : sóng thần
- une innondation : lũ lụt
---------------------------
VOCABULAIRE DES MATÉRIELS AU BUREAU
Từ vựng về các thiết bị văn phòng
- le placard : tủ đựng hồ sơ
- les classeurs : cặp đựng hồ sơ
- les dossiers : hồ sơ
- le tiroir : ngăn kéo
- le tiroir à dossier : ngăn đựng hồ sơ
- les casiers : giá nhiều ngăn
- les chemises : bìa hồ sơ
- les Post-it : tập giấy nhớ
- les ciseaux à papier: kéo cắt giấy
- une agrafeuse :máy bấm ghim
- le badge magnétique : thẻ từ
- le porte-courrier : giá đựng hộp thư
- le scotch : băng keo trong
- le bloc-note : tập giấy ghi chép
- les étiquettes : nhãn
- les trombones : ghim, kẹp giấy
- le surligneur : bút dạ quang
- une arrache-agrafes : máy tháo ghim bấm


--------------------------------------


Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

CÂU NÓI HAY BẰNG TIẾNG PHÁP

La confiance est comme une gomme, elle rétrécit de plus en plus après une erreur. Lòng tin cũng giống như một cục tẩy, nó ngày càng nhỏ đi sau mỗi lỗi lầm. ----------------------------------- Un bon ami est difficile à trouver, difficile à perdre et impossible à oublier. Một người bạn tốt là người khó tìm thấy, khó đánh mất và càng không thể quên. -------------- Le vrai amour est quand le bonheur de l'autre est votre bonheur Tình yêu thực sự là khi hạnh phúc của người đó cũng chính là hạnh phúc của bạn -------------- Le bonheur c'est profiter de chaque petit moment avec sa famille Hạnh phúc đôi khi chỉ là tận hưởng từng giây phút ít ỏi bên gia đình của mình. ------------ «Je suis reconnaissant envers ceux qui m’ont répondu «Non»; Grâce à eux, je l’ai fait moi-même» Albert Einstein Tôi cảm ơn những người đã trả lời không với tôi. Nhờ họ mà tôi đã làm những điều đó cho chính tôi. ------------ Pers...

TRUYỆN CƯỜI TIẾNG PHÁP

BLAGUE DU JOUR ***TRUYỆN CƯỜI MỖI NGÀY*** Dans une classe , l'institutrice propose un problème à ses élèves : - Sur un arbre, il y a 5 oiseaux. Un chasseur arrive, il charge son fusil et tire. Il tue 2 oiseaux. Combien en reste-t-il sur l'arbre ? Toute la classe réfléchit et répond quelques instants plus tard : - Madame, il reste 3 oiseaux sur l'arbre. L'institutrice enchantée se dit que toute la classe a bien raisonné à son problème mais dans le fond de la classe, le petit Toto lève son doigt et dit : - Non Madame , il n'en reste plus car les 3 oiseaux vivants ont été effrayés par la détonation et se sont envolés. L'institutrice lui répond : - Non ce n'est pas la réponse que j'attendais mais ton raisonnement me plaît bien. La journée se passe et à la sortie de l'école, le petit Toto est à côté de son institutrice et ils attendent le bus. De l'autres côté de la route , trois jeunes filles attendent le bus et sont en train de manger une gl...

HÃY HỌC MỘT CÁCH THÔNG MINH, ĐỪNG HỌC MỘT CÁCH KHỔ SỞ

HÃY HỌC MỘT CÁCH THÔNG MINH, ĐỪNG HỌC MỘT CÁCH KHỔ SỞ 1. ĐỌC ĐI ĐỌC LẠI Đọc lại những gì đã ghi chép sau buổi học hay trước khi đi ngủ sẽ giúp nhớ bài tốt hơn. Sau 9 tuần, những sinh viên xem lại bài trong ngày còn nhớ 75% bài, những sinh viên không làm điều đó không nhớ đến 50% sau một ngày và ít hơn 25% sau 9 tuần. Có thể đọc một tài liệu nhiều lần, mỗi lần với một mục tiêu khác. Do đó, trước mỗi lần đọc, bạn nên xác định mục tiêu của lần đ...